Sources

BÀI 6: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI CẬN ĐẠI Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở nước nào? A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. Mỹ. Câu 2: Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa,… B. Máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay,… C. Máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước,… D. Máy dệt, máy hơi nước, tàu thủy, điện thoại. Câu 3: Ai là người đã phát minh ra phương pháp sử dụng lò luyện cao trong luyện kim? A. A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo. B. Hen-ri Bê-sê-mơ. C. Mai-cơn Pha-ra-đây. D. Anh em nhà Rai. Câu 4. Nhà khoa học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện? A. Ghê-nóc Xi-môn Ôm. B. Mai-cơn Pha-ra-đây. C. Thô-mát Ê-đi-xơn. D. E.K. Len-xơ. Câu 5. Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Đầu máy xe lửa. B. Máy dệt Gien-ny. C. Bóng đền điện. D. Máy hơi nước. Câu 6. Vì sao Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX? A. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, đủ điều kiện để đẩy mạnh sản xuất. B. Có nguồn nhân lực kĩ thuật cao, lực lượng các nhà khoa học đông đảo. C. Có điều kiện đủ về vốn, nhân công, cách mạng tư sản nổ ra sớm. D. Cách mạng tư sản nổ ra sớm, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 7. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, nâng cao năng suất lao động. B. Đưa đến sự hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp, thành thị. C. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hóa giữa các quốc gia, châu lục. D. Thúc đẩy toàn cầu, tự động hóa, thương mại điện tử, tự do thông tin. Câu 8. Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Đầu máy xe lửa. B. Máy dệt Gien-ny. C. Bóng đèn điện. D. Máy hơi nước. Câu 9. Phát minh máy hơi nước của Giêm Oát (1784) có ý nghĩa, tác động như thế nào về kinh tế? A. Làm tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng. B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao. C. Điều kiện lao động của Công nhân được cải thiện. D. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp. Câu 10: “Ông vua” xe hơi nước Mỹ là ai? A. Gu-li-ê-li-nô Mác-cô-ni. B. Hen-ri Pho. C. Ni-cô-la Tét-la. D. Mai-cơn Pha-ra-đây. Câu 11: Phát minh tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì? A. Điện và động cơ điện. B. Động cơ chạy bằng xăng dầu. C. Xe hơi. D. Xe lửa. Câu 12: Một trong những phát minh quan trọng trong lĩnh vực thông tin liên lạc vào giữa thế kỉ XIX là gì? A. Điện thoại cố định. B. Máy điện tín. C. Điện thoại di động. D. Máy Fax. Câu 13: Năm 1903, phát minh nào ra đời có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải? A. Ô tô. B. Máy bay. C. Tàu thuỷ. D. Tàu hoả. Câu 14: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai, được mệnh danh là “nguồn năng lượng của người nghèo”? A. Nước. B. Dầu hoả. C. Mặt Trời. D. Điện. Câu 15: Việc sử dụng động cơ đốt trong đã tạo ra khả năng phát triển ngành nào? A. Chế tạo ô tô. B. Chế tạo máy bay. C. Khai thác mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 16: Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cuộc cách mạng Công nghiệp là gì? A. Vốn tư bản, nhân công, thuộc địa. B. Sự phát triển kĩ thuật, nhân công. C. Vốn, nhân công, sự phát triển kĩ thuật. D. nhân công, sự phát triển kĩ thuật, thuộc địa. Câu 17: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại là gì? A. Sản lượng công nghiệp tăng lên nhanh chóng. B. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản. C. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp. D. Thúc đẩy giao lưu, kết nối văn hoá toàn cầu. Câu 18: Một trong những hệ quả xã hội của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản. B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao. C. Nhiều thành thị đông dân xuất hiện. D. Đời sống giai cấp công nhân ngày càng cơ cực. Câu 19: Một trong những ý nghĩa tích cực của việc Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước (1784) là gì? A. Phát minh mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp. B. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao. C. Điều kiện lao động của công nhân được cải thiện. D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát (1784)? A. Lao động chân tay dần được thay thế bằng máy móc. B. Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. C. Quá trình lao động ngày càng được xã hội hoá cao. D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá ở nước Anh. BÀI 7. CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI HIỆN ĐẠI Câu 1. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì? A. Máy tính, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo. B. Máy bay, máy tính, internet, vệ tinh nhân tạo. C. Máy tính, rô-bốt, internet, trí tuệ nhân tạo. D. Tên lửa, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo. Câu 2. Máy tính cá nhân đầu tiên do ai phát minh? A. Pôn A-len và Bin Gết. B. Stip Gióp. C. Prét-pơ Éc-cơ. D. Edison. Câu 3. Cách mạng kĩ thuật số diễn ra trong thời gian nào? A. Từ nửa sau thế kỉ XIX đến trước khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914). B. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914) đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai (1939). C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX đến cuối thế kỉ XX. D. Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay. Câu 4. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh lên quỹ đạo của Trái Đất là: A. Liên Xô. B. Mỹ. C. Đức. D. Trung. Quốc Câu 9: Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là nước nào? A. Anh. B. Nhật. C. Mỹ. D. Liên Xô. Câu 6. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả. B. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng. C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin. D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới. Câu 7. Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người? A. Trí tuệ nhân tạo. B. Máy hơi nước. C. Cuộc “Cách mạng Xanh”. D. Công nghệ thông tin. Câu 8. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là ai? A. Neo Am-strong. B. Phạm Tuân. C. U. Ga-ga-rin. D. Bu A-đin Câu 9. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào? A. Từ đầu thế kỉ XXI. B. Từ khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991). C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973). D. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945). Câu 10. Thành tựu tiêu biểu mà nhân loại đạt được trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu thuộc các lĩnh vực nào? A. Chinh phục vũ trụ, công nghệ thông tin. B. Công cụ sản xuất mới, năng lượng. C. Giao thông vận tải - thông tin liên lạc. D. Khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng. Câu 11: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ mấy? A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ tư. Câu 12: Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì? A. Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành. B. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data). C. Tí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học. D. Kĩ thuật số, công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành. Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba? A. Những tiến bộ của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX. B. Cuộc đua vũ trang giữa các cường quốc. C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hoá thạch. D. Xu thế toàn cầu hoá. Câu 14: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 15: Hậu quả tiêu cực mà Cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại cho nhân loại bao gồm những gì? A. Làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất. B. Đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới. C. Sản xuất vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông. D. Kinh tế thế giới có tính quốc tế hoá cao, thị trường thế giới đang hình thành. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư? A. Sự hoà trộn công nghệ, xoá bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học. B. Hình thành thị trường thế giới mới với xu thế toàn cầu hoá. C. Điện toán hoá ngành sản xuất, không cần con người tham gia. D. Đột phá đồng thời ở nhiều lĩnh vực, chuyển hoá toàn bộ thế giới thực thành thế giới số. Câu 17: Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba? A. Chủ nghĩa tư bản chuyên từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền. B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới. D. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản. Câu 18: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì? A. Máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người. B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá. C. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin. D. Chuyên nên sản xuất thủ công sang cơ khí hoá. Câu 19: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư tác động lớn đến xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của … A. Giai cấp công nhân hiện đại. B. Toàn cầu hoá. C. Công nghệ thông tin. D. Internet. Câu 20: Trong các phát minh sau, phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư? A. Trí tuệ nhân tạo. B. Dữ liệu lớn. C. Internet. D. Điện toán đám mây. BÀI 8. HÀNH TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TỰU CỦA VĂN MINH ĐÔNG NAM Á THỜI CỔ - TRUNG ĐẠI Câu 1. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng. B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả. C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin. D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới. Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV văn minh Đông Nam Á gắn với: A. quá trình suy yếu của chế độ phong kiến và sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản phương Tây. B. gắn với sự hình thành và phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến. C. sự phát triển của các quốc gia phong kiến. D. sự phát triển của các quốc gia đầu tiên. Câu 3. Với vị trí địa lí đặc biệt, điểm nổi bật của khu vực Đông Nam Á trong tiến trình phát triển văn minh là gì? A. Hình thành một trung tâm văn minh với những thành tựu đặc sắc. B. Trở thành một trung tâm văn minh lớn trên thế giới. C. Được coi như một “ngã tư đường”, cầu nối giữa các nền văn minh thế giới. D. Nền văn minh phát triển muộn do những chia cắt về điều kiện tự nhiên. Câu 4. Phật giáo được du nhập vào Đông Nam Á từ: A. Ấn Độ. B. Ấn Độ và Trung Quốc C. Trung Quốc. D. Ả-rập Câu 5. Đông Nam Á là khu vực bao gồm: A. các bán đảo. B. các quần đảo. C. các bán đảo và quần đảo. D. nhiều đồng bằng rộng lớn. Câu 6. Từ cuối thế kỉ XVIII, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á? A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây. B. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn. C. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây. D. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực. Câu 7: Một trong những quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam cũng được coi là một vương quốc hàng hải hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á khoảng 7 thế kỉ đầu Công nguyên là: A. Văn Lang – Âu Lạc. B. Chăm-pa. C. Phù Nam. D. Chân Lạp. Câu 8: Nền văn minh từ bên ngoài có ảnh hưởng sớm và sâu sắc tới khu vực Đông Nam Á là: A. Văn minh Trung Hoa. B. Văn minh Ấn Độ. C. Văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa. D. Văn minh phương Tây. Câu 9: Thời kì cổ - trung đại, Phật giáo trở thành tôn giáo chính của nhiều nước Đông Nam Á, ngoại trừ: A. Lào B. Thái Lan C. Việt Nam D. Campuchia Câu 10: Đánh giá nào dưới đây đúng nhất về nền văn hoá Đông Nam Á thời phong kiến? A. Tiếp thu, chọn lọc văn hoá bên ngoài và xây dựng được nền văn hoá riêng với những giá trị tinh thần độc đáo. B. Tiếp thu phần lớn những giá trị văn hoá bên ngoài, nhất là văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ. C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hoá một số nước phương Tây được du nhập bởi những thương nhân châu Âu. D. Mang đậm bản sắc văn hoá truyền thống, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá bên ngoài. Câu 11: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á? A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp. B. Hình thành nhà nước tương đối sớm. C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau. D. Sớm đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống. Câu 12: Cư dân Đông Nam Á tiếp thu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ thông qua cách thức nào là chủ yếu? A. Trong quá trình giao thương đường biển giữa thương nhân Ấn Độ và Đông Nam Á. B. Thông qua quá trình truyền giáo của các nhà truyền giáo Ấn Độ. C. Thông qua những thương nhân Ấn Độ sinh sống và lập nghiệp ở tố trung gian, chủ yếu là từ các Đông Nam Á. D. Thông qua các yếu tố trung gian, chủ yếu là từ các thương nhân Trung Quốc. Câu 13: Từ cuối thế kỉ XVIII, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á? A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn. B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây. C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực. D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây. Câu 14. Tôn giáo nào sau đây của Trung Quốc được du nhập vào Đông Nam Á từ thời cổ đại? A. Hin-đu giáo. B. Nho giáo. C. Hồi giáo. D. Cơ Đốc giáo. Câu 15: Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng nhằm A. ghi ngôn ngữ bản địa của mình. B. làm phong phú tiếng Hán và tiếng Phạn. C. dùng làm ngôn ngữ liên quốc gia. D. chứng minh sự khác biệt giữa các thứ tiếng. Câu 16: Việc tiếp thu văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại? A. Góp phần làm phong phú văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại. B. Xóa bỏ nền văn minh cũ, hình thành nền văn minh mới ở Đông Nam Á. C. Góp phần giữ vững mọi yếu tố truyền thống của văn minh Đông Nam Á. D. Xây dựng nền văn minh phụ thuộc vào văn minh Ấn Độ và Trung Hoa. Câu 17: Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán? A. Chữ Nôm. B. Chữ Miến cổ. C. Chữ Khơ-mơ cổ. D. Chữ Chăm cổ Câu 18. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào? A. Cam-pu-chia B. Thái Lan. C. Mi-an-ma D. Ma-lai-xi-a Câu 19. Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin thông qua các linh mục người nước nào? A. Tây Ban Nha B. Bồ Đào Nha. C. Anh. D. Hà Lan.

Podcast Editor
Podcast.json
Preview
Audio